Hãy xem đáp án chi tiết sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2 để nắm vững kiến thức ngữ pháp và các cấu trúc câu của Bài 1 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2 nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 01-1
1️⃣ 過了紅綠燈,在第二個路口右轉,就到師大了。
Guò le hóng lǜ dēng, zài dì èr gè lù kǒu yòu zhuǎn, jiù dào Shī Dà le.
→ Qua đèn đỏ, rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai là đến Đại học Sư phạm rồi.
2️⃣ 🔊 下載地圖到手機裡,可以看著地圖找路。
Xiàzài dìtú dào shǒujī lǐ, kěyǐ kàn zhe dìtú zhǎo lù.
→ Tải bản đồ về điện thoại, có thể nhìn vào bản đồ để tìm đường.
3️⃣ 🔊 我想買一些日用品,兩支筆和三本本子。
Wǒ xiǎng mǎi yì xiē rì yòng pǐn, liǎng zhī bǐ hé sān běn běnzi.
→ Tôi muốn mua một số đồ dùng hàng ngày, hai cây bút và ba quyển vở.
4️⃣ 🔊 郵局和超商裡都有提款機,提錢很方便。
Yóujú hé chāoshāng lǐ dōu yǒu tí kuǎn jī, tí qián hěn fāngbiàn.
→ Bưu điện và cửa hàng tiện lợi đều có máy rút tiền, rút tiền rất tiện lợi.
5️⃣ 🔊 從前面的巷子往右轉,那裡有好幾家牛肉麵店。
Cóng qiánmiàn de xiàngzi wǎng yòu zhuǎn, nàlǐ yǒu hǎo jǐ jiā niúròu miàn diàn.
→ Từ con hẻm phía trước rẽ phải, ở đó có mấy tiệm mì bò ngon.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe những gì được nói về cô Trần và chọn câu trả lời chính xác những câu hỏi dưới đây. 🎧 01-2 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/01-2.mp3"][/audio]
1️⃣
Nghe câu:
男: 🔊 我們好像迷路了,我不知道捷運站在哪裡。
Nán: Wǒmen hǎoxiàng mílù le, wǒ bù zhīdào jiéyùn zhàn zài nǎlǐ.
Nam: Hình như chúng ta bị lạc rồi, tôi không biết trạm tàu điện ngầm ở đâu.
女:🔊 你的手機裡應該有地圖,要不要看一下?
Nǚ: Nǐ de shǒujī lǐ yīnggāi yǒu dìtú, yào bù yào kàn yíxià?
Nữ: Trong điện thoại của anh chắc có bản đồ, có muốn xem thử không?
問:Wèn: Zhè ge xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:
( c )
a. Tā yào nà ge xiānshēng zhǎo jiéyùn zhàn.
Cô ấy muốn người đàn ông đi tìm trạm tàu điện ngầm.
b. Tā yào nà ge xiānshēng yòng shǒujī dǎ diànhuà.
Cô ấy muốn người đàn ông dùng điện thoại để gọi điện.
c. 🔊 她要那個先生看手機裡的地圖。 ✅ (Đáp án đúng)
Tā yào nà ge xiānshēng kàn shǒujī lǐ de dìtú.
Cô ấy muốn người đàn ông xem bản đồ trong điện thoại.
📌 Giải thích đáp án:
Nam nói là không biết trạm tàu điện ở đâu. Nữ đáp lại bằng cách gợi ý: “Trong điện thoại anh có bản đồ, có muốn xem thử không?”, nên đúng nhất là C – xem bản đồ trong điện thoại.
2️⃣
Nghe câu:
女:Nǚ: Xià yí gè hónglǜdēng lùkǒu yòu zhuǎn, jiù kànjiàn xuéxiào le.
Nữ: Rẽ phải ở ngã tư có đèn đỏ tiếp theo là sẽ thấy trường học ngay.
男:Nán: Yòu zhuǎn jiù dào le ma? Tīng qǐlái bù yuǎn.
Nam: Rẽ phải là tới à? Nghe có vẻ không xa.
問:🔊 這個先生的意思是什麼?
Wèn: Zhè ge xiānshēng de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của người đàn ông này là gì?
Đáp án:
( b )
a. Tā juéde xuéxiào lí zhèlǐ hěn yuǎn.
Anh ấy nghĩ rằng trường học cách đây rất xa.
b. 🔊 他覺得學校離這裡不遠。 ✅ (Đáp án đúng)
Tā juéde xuéxiào lí zhèlǐ bù yuǎn.
Anh ấy nghĩ rằng trường học cách đây không xa.
c. 🔊 他覺得學校離紅綠燈很遠。
Tā juéde xuéxiào lí hónglǜdēng hěn yuǎn.
Anh ấy nghĩ rằng trường học cách đèn đỏ rất xa.
📌 Giải thích đáp án:
Người nữ nói: “rẽ phải là thấy trường học”, người nam trả lời: “Nghe có vẻ không xa”, do đó đáp án đúng là b – Anh ấy nghĩ trường không xa.
3️⃣
Nghe câu:
男:🔊 這兒附近好像沒有銀行。
Nán: Zhèr fùjìn hǎoxiàng méiyǒu yínháng.
Nam: Gần đây hình như không có ngân hàng.
女:🔊 要是你要提錢,可以去路口的郵局。
Nǚ: Yàoshi nǐ yào tí qián, kěyǐ qù lùkǒu de yóujú.
Nữ: Nếu anh muốn rút tiền thì có thể đến bưu điện ở ngã tư.
問:🔊 這個小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè ge xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:
( b )
a. 🔊 告訴這個先生路口有一家銀行。
Gàosù zhè ge xiānshēng lùkǒu yǒu yì jiā yínháng.
Nói với người đàn ông này rằng ở ngã tư có một ngân hàng.
b. 🔊 告訴這個先生去郵局也可以提錢。 ✅ (Đáp án đúng)
Gàosù zhè ge xiānshēng qù yóujú yě kěyǐ tí qián.
Nói với người đàn ông này rằng đến bưu điện cũng có thể rút tiền.
c. 🔊 告訴這個先生只可以在銀行提錢。
Gàosù zhè ge xiānshēng zhǐ kěyǐ zài yínháng tí qián.
Nói với người đàn ông này rằng chỉ có thể rút tiền ở ngân hàng.
📌 Giải thích đáp án:
Người nam lo không có ngân hàng gần đó để rút tiền. Người nữ gợi ý rằng đi đến bưu điện ở ngã tư cũng có thể rút tiền, vì vậy đáp án đúng là b.
4️⃣
Nghe câu:
女:🔊 離這裡最近的麵店在什麼地方?
Nǚ: Lí zhèlǐ zuìjìn de miàndiàn zài shénme dìfāng?
Nữ: Quán mì gần nhất cách đây nằm ở đâu?
男:🔊 過兩個小巷子,第三個路口右轉,就有一家。
Nán: Guò liǎng gè xiǎo xiàngzi, dì sān gè lùkǒu yòu zhuǎn, jiù yǒu yì jiā.
Nam: Đi qua hai con hẻm nhỏ, rẽ phải ở ngã ba thứ ba là sẽ thấy một tiệm.
問:🔊 這個先生說離這裡最近的麵店在哪裡?
Wèn: Zhè ge xiānshēng shuō lí zhèlǐ zuìjìn de miàndiàn zài nǎlǐ?
Hỏi: Người đàn ông này nói quán mì gần nhất cách đây ở đâu?
Đáp án:
( a )
a. 🔊 在第三個路口右轉的地方。 ✅
Zài dì sān gè lùkǒu yòu zhuǎn de dìfāng.
Ở chỗ rẽ phải tại ngã ba thứ ba.
b. 🔊 在第二個小巷子口。
Zài dì èr gè xiǎo xiàngzi kǒu.
Ở đầu hẻm nhỏ thứ hai.
c. 🔊 一直走,左轉就到了。
Yìzhí zǒu, zuǒ zhuǎn jiù dào le.
Đi thẳng rồi rẽ trái là tới.
📌 Giải thích đáp án:
Nam nói: “Qua 2 con hẻm nhỏ, rẽ phải ở ngã ba thứ ba là thấy”, nên đáp án chính xác là a – rẽ phải ở ngã ba thứ ba.
5️⃣
Nghe câu:
男:🔊 我們去買背包吧。
Nán: Wǒmen qù mǎi bèibāo ba.
Nam: Chúng ta đi mua ba lô đi.
女:🔊 我還打算去買筆和本子。
Nǚ: Wǒ hái dǎsuàn qù mǎi bǐ hé běnzi.
Nữ: Tôi còn định đi mua bút và vở nữa.
問:🔊 這個小姐的意思是什麼?
Wèn: Zhè ge xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:
( c )
a. 🔊 她不要買背包,但要買筆和本子。
Tā bù yào mǎi bèibāo, dàn yào mǎi bǐ hé běnzi.
Cô ấy không muốn mua ba lô, nhưng muốn mua bút và vở.
b. 🔊 她要買背包,不買筆和本子。
Tā yào mǎi bèibāo, bù mǎi bǐ hé běnzi.
Cô ấy muốn mua ba lô, không mua bút và vở.
c. 🔊 她要買背包、筆和本子。 ✅
Tā yào mǎi bèibāo, bǐ hé běnzi.
Cô ấy muốn mua ba lô, bút và vở.
📌 Giải thích đáp án:
Cô gái không phản đối việc mua ba lô, mà còn nói thêm là cô định mua bút và vở nữa ⇒ đáp án đúng là C – cô ấy muốn mua cả ba lô, bút và vở.
B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧01-3 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/01-3.mp3"][/audio]
Nghe câu:
男: 🔊 我好像迷路了。
Nán: Wǒ hǎoxiàng mílù le.
Nam: Hình như tôi bị lạc rồi.
女: 🔊 你要去哪裡?
Nǚ: Nǐ yào qù nǎlǐ?
Nữ: Anh muốn đi đâu?
男: 🔊 請問,郵局怎麼走?
Nán: Qǐngwèn, yóujú zěnme zǒu?
Nam: Xin hỏi, đi bưu điện như thế nào?
女: 🔊 你從這裡往前走,到下一個有紅綠燈的路口左轉就到了。
Nǚ: Nǐ cóng zhèlǐ wǎng qián zǒu, dào xià yí gè yǒu hónglǜdēng de lùkǒu zuǒ zhuǎn jiù dào le.
Nữ: Anh đi thẳng từ đây, đến ngã tư có đèn đỏ kế tiếp thì rẽ trái là tới.
男: 🔊 我想再請問,郵局可以提錢嗎?
Nán: Wǒ xiǎng zài qǐngwèn, yóujú kěyǐ tí qián ma?
Nam: Tôi muốn hỏi thêm, ở bưu điện có thể rút tiền không?
女: 🔊 郵局可以提錢,不過大部分的超商裡也有提款機。
Nǚ: Yóujú kěyǐ tí qián, bùguò dà bùfèn de chāoshāng lǐ yě yǒu tíkuǎnjī.
Nữ: Ở bưu điện có thể rút tiền, nhưng phần lớn các cửa hàng tiện lợi cũng có máy rút tiền.
男: 🔊 我看見前面有一家便利商店,謝謝。
Nán: Wǒ kànjiàn qiánmiàn yǒu yì jiā biànlì shāngdiàn, xièxiè.
Nam: Tôi thấy phía trước có một cửa hàng tiện lợi, cảm ơn nhé.
Đáp án:
✅ 1. 🔊 這個先生不知道路怎麼走。
Zhè ge xiānshēng bù zhīdào lù zěnme zǒu.
Người đàn ông này không biết đường đi như thế nào.
➡ Đúng: Anh ta nói: 🔊 “我好像迷路了” (Tôi hình như bị lạc rồi).
❌ 2. 🔊 這個先生想去銀行提款。
Zhè ge xiānshēng xiǎng qù yínháng tíqián.
Người đàn ông này muốn đến ngân hàng để rút tiền.
➡ Sai: Anh ấy chỉ hỏi 🔊 “郵局可以提款嗎?” (Bưu điện có rút tiền được không?), không nói gì về ngân hàng.
❌ 3. 🔊 從這裡往前走,第二個紅綠燈路口就有郵局了。
Cóng zhèlǐ wǎng qián zǒu, dì èr gè hónglǜdēng lùkǒu jiù yǒu yóujú le.
Đi thẳng từ đây, đến ngã tư đèn đỏ thứ hai là có bưu điện.
➡ Sai: Trong hội thoại là 🔊 “下一個有紅綠燈的路口左轉就到了” (ngã tư có đèn đỏ tiếp theo, rẽ trái là đến), không phải ngã tư thứ hai.
❌ 4. 🔊 這個小姐不知道超商裡有沒有提款機。
Zhè ge xiǎojiě bù zhīdào chāoshāng lǐ yǒu méiyǒu tíkuǎnjī.
Cô gái này không biết trong siêu thị có máy rút tiền hay không.
➡ Sai: Cô ấy biết rất rõ, còn nói: 🔊 “大部分的超商裡也有提款機” (hầu hết trong siêu thị đều có máy rút tiền).
✅ 5. 🔊 這個先生決定去便利商店提款。
Zhè ge xiānshēng juédìng qù biànlì shāngdiàn tíqián.
Người đàn ông này quyết định đến cửa hàng tiện lợi để rút tiền.
➡ Đúng: Câu cuối cùng anh nói: 🔊 “我看見前面有一家便利商店,謝謝。” → Anh thấy cửa hàng tiện lợi và cảm ơn → đã chọn đi đến đó.
C. Nghe câu chuyện ngắn và chọn câu trả lời đúng.🎧01-4 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/01-4.mp3"][/audio]
Nghe câu chuyện:
🔊 我租了新房子,也買了一枝新手機。我想試試手機裡的地圖好用不好用,就到房子附近的路上去逛逛。這裡的小巷子很多,所以我迷路了。手機裡的地圖也不怎麼好用,我問一個台灣人,他告訴我,從這個巷子一直走到前面第一個有紅綠燈的路口左轉就到和平路了。我一直往前走巷子的右邊有不少賣日用品和衣服的商店,我在一家店買了一個很便宜很好看的背包,還在一家麵店吃了一碗豬腳麵線,吃了面出來以後,再走了兩分鐘,我到了和平路就知道我家在哪裡了。
Wǒ zū le xīn fángzi, yě mǎi le yì zhī xīn shǒujī.
Wǒ xiǎng shìshi shǒujī lǐ de dìtú hǎo yòng bù hǎo yòng, jiù dào fángzi fùjìn de lù shàng qù guàngguang.
Zhèlǐ de xiǎo xiàngzi hěn duō, suǒyǐ wǒ mílù le.
Shǒujī lǐ de dìtú yě bù zěnme hǎo yòng, wǒ wèn yí ge Táiwān rén,
tā gàosu wǒ, cóng zhège xiàngzi yìzhí zǒu dào qiánmiàn dì yī ge yǒu hónglǜdēng de lùkǒu zuǒ zhuǎn jiù dào Hépíng Lù le.
Wǒ yìzhí wǎng qián zǒu, xiàngzi de yòubiān yǒu bù shǎo mài rìyòngpǐn hé yīfú de shāngdiàn,
wǒ zài yì jiā diàn mǎi le yí ge hěn piányí hěn hǎokàn de bèibāo,
hái zài yì jiā miàndiàn chī le yì wǎn zhūjiǎo miànxiàn,
chī le miàn chūlái yǐhòu, zài zǒu le liǎng fēnzhōng,
wǒ dào le Hépíng Lù jiù zhīdào wǒ jiā zài nǎlǐ le.
Tôi đã thuê một căn nhà mới và cũng mua một chiếc điện thoại mới. Tôi muốn thử xem bản đồ trong điện thoại có dễ dùng không, nên đã đi dạo trên các con đường gần nhà. Ở đây có rất nhiều ngõ nhỏ, nên tôi bị lạc đường. Bản đồ trong điện thoại cũng không hữu ích lắm, tôi hỏi một người Đài Loan, anh ấy nói với tôi rằng: từ con hẻm này đi thẳng đến ngã tư đầu tiên có đèn giao thông, rẽ trái là sẽ đến đường Hòa Bình.
Tôi tiếp tục đi thẳng, bên phải con hẻm có rất nhiều cửa hàng bán đồ dùng hàng ngày và quần áo. Tôi đã mua một chiếc ba lô vừa rẻ vừa đẹp ở một cửa hàng, còn ghé một quán mì ăn một tô mì chân giò. Sau khi ăn xong, tôi đi thêm hai phút nữa thì đến đường Hòa Bình, và cuối cùng biết được nhà mình ở đâu.
Đáp án:
❓問 1 🔊 :這個人最近做了什麼事?
Wèn: Zhè ge rén zuìjìn zuò le shénme shì?
Hỏi: Gần đây người này đã làm gì?
a. 只租了新房子,沒買新手機。
Zhǐ zū le xīn fángzi, méi mǎi xīn shǒujī.
Chỉ thuê nhà mới, không mua điện thoại mới.
b. 買了新手機,也買了新房子。
Mǎi le xīn shǒujī, yě mǎi le xīn fángzi.
Đã mua điện thoại mới, cũng mua cả nhà mới.
c. 租了新房子,也買了新手機。✅
Zū le xīn fángzi, yě mǎi le xīn shǒujī.
Đã thuê nhà mới, cũng mua điện thoại mới.
Giải thích:
Trong đoạn văn ban đầu, người kể nói:
🔊 「我租了新房子,也買了一枝新手機。」→ Cho thấy đáp án (c) là đầy đủ và chính xác.
❓問 2:🔊 這個人覺得手機裡的地圖怎麼樣?
Wèn: Zhè ge rén juéde shǒujī lǐ de dìtú zěnme yàng?
Hỏi: Người này cảm thấy bản đồ trong điện thoại thế nào?
a. 🔊 很好用。
Hěn hǎo yòng.
Rất dễ dùng / Rất tiện lợi.
b. 🔊 不好用。✅
Bù hǎo yòng.
Không dễ dùng / Không tiện lợi.
c. 🔊 他沒說。
Tā méi shuō.
Anh ấy không nói.
Giải thích:
Trong đoạn văn có câu:
🔊 「手機裡的地圖也不怎麼好用」→ Nghĩa là bản đồ cũng không dùng tốt lắm ⇒ Chọn (b).
❓問 3: 🔊 怎麼走可以到和平路?
Wèn: Zěnme zǒu kěyǐ dào Hépíng Lù?
Hỏi: Đi như thế nào thì đến được đường Hòa Bình?
a. 🔊 一直走,第二個紅綠燈路口左轉。
Yìzhí zǒu, dì-èr gè hónglǜdēng lùkǒu zuǒzhuǎn.
Đi thẳng, rẽ trái ở ngã tư có đèn giao thông thứ hai.
b. 🔊 一直走,第一個紅綠燈路口左轉。✅
Yìzhí zǒu, dì-yī gè hónglǜdēng lùkǒu zuǒzhuǎn.
Đi thẳng, rẽ trái ở ngã tư có đèn giao thông thứ nhất.
c. 🔊 一直走,第一個紅綠燈路口右轉。
Yìzhí zǒu, dì-yī gè hónglǜdēng lùkǒu yòuzhuǎn.
Đi thẳng, rẽ phải ở ngã tư có đèn giao thông thứ nhất.
Giải thích:
Trong đoạn văn gốc có câu: 🔊 他告訴我,從這個巷子一直走到前面第一個有紅綠燈的路口左轉就到和平路了。(Anh ấy bảo tôi: đi thẳng đến ngã tư đầu tiên có đèn đỏ rồi rẽ trái là đến đường Hòa Bình.)
❓ 問 4: 🔊 這個人買了什麼?
Wèn: Zhè ge rén mǎi le shénme?
Hỏi: Người này đã mua gì?
a. 🔊 背包 ✅
bēibāo
Ba lô
b. 🔊 衣服
yīfu
Quần áo
c. 日用品
rìyòngpǐn
Đồ dùng hàng ngày
Giải thích:
Trong đoạn văn có câu: 🔊 我在一家店買了一個很便宜很好看的背包。(Tôi đã mua một chiếc ba lô rất rẻ và đẹp ở một cửa hàng.) →Không nhắc đến quần áo hay đồ dùng hàng ngày.
❓ 問 5: 🔊 這個人吃了什麼?
Wèn: Zhè ge rén chī le shénme?
Hỏi: Người này đã ăn gì?
a. 🔊 牛肉麵。
Niúròu miàn.
Mì bò.
b. 🔊 豬腳麵線。✅
Zhūjiǎo miànxiàn.
Mì sợi ăn với chân giò heo.
c. 🔊 他沒吃東西。
Tā méi chī dōngxi.
Anh ấy không ăn gì cả.
Giải thích:
Trong đoạn văn có câu:🔊 還在一家麵店吃了一碗豬腳麵線。(Còn ăn một tô mì chân giò ở một quán mì.) → Không có nhắc đến bò kho 🔊 (牛肉麵) hay “không ăn gì cả”.
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
(F) 1. 🔊 下一個紅綠燈右轉,那裡就有一家銀行。
Xià yí ge hónglǜdēng yòu zhuǎn, nàlǐ jiù yǒu yì jiā yínháng. (A) 2. 🔊 你的中文很好。 Nǐ de Zhōngwén hěn hǎo. (H) 3. 🔊 我們去買一些日用品吧! Wǒmen qù mǎi yìxiē rìyòngpǐn ba! (B) 4. 🔊 這個背包真好看,在哪裡買的? Zhège bèibāo zhēn hǎokàn, zài nǎlǐ mǎi de? (E) 5. 🔊 你的手機裡,下載了最新的地圖嗎? Nǐ de shǒujī lǐ, xiàzài le zuìxīn de dìtú ma? (C) 6. 🔊 你要吃豬腳麵線還是牛肉麵? Nǐ yào chī zhūjiǎo miànxiàn háishì niúròu miàn? (G) 7. 🔊 路口左轉的那家超商裡有提款機。 Lùkǒu zuǒ zhuǎn de nà jiā chāoshāng lǐ yǒu tíkuǎnjī. (D) 8. 🔊 我看手機裡的地圖,這附近好像沒有銀行。 Wǒ kàn shǒujī lǐ de dìtú, zhè fùjìn hǎoxiàng méiyǒu yínháng. |
A. 🔊 謝謝,我選擇多聽、多學。
Xièxie, wǒ hái děi duō tīng, duō xué. B. 🔊 師大路的小巷子裡的一家店。 Shīdà Lù de xiǎo xiàngzi lǐ de yì jiā diàn. C. 🔊 不好意思,我現在不缺。 Bù hǎo yìsi, wǒ xiànzài bù quē. D. 🔊 手機裡的地圖不一定對,我們問問人吧。 Shǒujī lǐ de dìtú bù yídìng duì, wǒmen wènwen rén ba. E. 🔊 有,很方便/很好用。 Yǒu, hěn fāngbiàn, hěn hǎo yòng. F. 🔊 謝謝,聽起來很近。 Xièxie, tīng qǐlái hěn jìn. G. 🔊 真的?那我去超市提錢就好了。 Zhēn de? Nà wǒ qù chāoshì tí qián jiù hǎo le. H. 🔊 好!我也想買一些筆和本子。 Hǎo! Wǒ yě xiǎng mǎi yìxiē bǐ hé běnzi.
|
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn bên dưới.
🔊 巷子 | 🔊 枝 | 🔊 日用品 | 🔊 地圖 | 🔊 最後 |
🔊 背包 | 🔊 餓 | 🔊 下載 | 🔊 左轉 | 🔊 超商 |
🔊 我從捷運站出來,看著手機上下載 的新地圖,打算自己走去學校附近的小地圖。我一直走到第二個紅綠燈路口再巷子,到了學校後面的一個小巷子。這個小巷子有賣衣服、日用品的店,也有很多小吃店。
🔊 我覺得有點餓,就到一家麵店點了一碗牛肉麵。我一邊吃麵,一邊想我要買什麼東西。最後,我在衣服店買了一個背包,也在超商買了三枝筆。
Wǒ cóng jié yùn zhàn chūlái, kàn zhe shǒujī shàng xiàzài de xīn dìtú, dǎsuàn zìjǐ zǒu qù xuéxiào fùjìn de xiǎo dìtú. Wǒ yīzhí zǒu dào dì èr gè hónglǜdēng lùkǒu zài xiàngzi, dào le xuéxiào hòumiàn de yī gè xiǎo xiàngzi. Zhè gè xiǎo xiàngzi yǒu mài yīfú, rìyòngpǐn de diàn, yě yǒu hěn duō xiǎochī diàn.
Wǒ juéde yǒudiǎn è, jiù dào yī jiā miàndiàn diǎn le yì wǎn niúròumiàn. Wǒ yìbiān chī miàn, yìbiān xiǎng wǒ yào mǎi shénme dōngxi. Zuìhòu, wǒ zài yīfú diàn mǎi le yī gè bèibāo, yě zài chāoshāng mǎi le sān zhī bǐ.
Tôi ra khỏi ga tàu điện ngầm, nhìn vào bản đồ mới tải về trên điện thoại, định tự mình đi đến khu gần trường học. Tôi đi mãi đến ngã tư có đèn giao thông thứ hai rồi rẽ vào hẻm, đến một con hẻm nhỏ phía sau trường. Con hẻm nhỏ này có các cửa hàng bán quần áo, đồ dùng hằng ngày, cũng có rất nhiều quán ăn vặt.
Tôi cảm thấy hơi đói nên vào một quán mì gọi một tô mì bò. Tôi vừa ăn mì, vừa nghĩ xem mình sẽ mua gì. Cuối cùng, tôi mua một cái ba lô ở cửa hàng quần áo, và cũng mua ba cây bút ở cửa hàng tiện lợi.
V. Hoàn thành hội thoại
1️⃣
🅰️ 🔊 請問,最近的捷運站怎麼走?
Qǐngwèn, zuìjìn de jiéyùn zhàn zěnme zǒu?
Xin hỏi, đi đến ga tàu điện ngầm gần nhất như thế nào?
🅱️ 🔊 你從這裡往前走,到第二紅綠燈的路口右轉,捷運站在你的左邊。
Nǐ cóng zhèlǐ wǎng qián zǒu, dào dì èr hónglǜdēng de lùkǒu yòu zhuǎn, jiéyùn zhàn zài nǐ de zuǒbiān.
Bạn đi thẳng từ đây, đến ngã tư có đèn giao thông thứ hai thì rẽ phải, ga tàu điện ngầm ở bên trái bạn.
2️⃣
A: 🔊 你中午吃的牛肉麵好吃嗎?
Nǐ zhōngwǔ chī de niúròumiàn hǎochī ma?
Mì bò bạn ăn trưa có ngon không?
🅱️ 🔊 牛肉面吃起來很好吃,吃了兩大碗。
Niúròumiàn chī qǐlái hěn hǎochī, chī le liǎng dà wǎn.
Mì bò ăn vào thấy rất ngon, tôi ăn liền hai tô lớn.
3️⃣
🅰️ 你昨天去捷運站,買了什麼?
Nǐ zuótiān qù jiéyùn zhàn, mǎi le shénme?
Hôm qua bạn đến ga tàu điện ngầm, đã mua gì vậy?
🅱️ 🔊 我昨天去逛夜市逛了半天也沒買到什麼。
Wǒ zuótiān qù guàng yèshì guàng le bàntiān yě méi mǎidào shénme.
Hôm qua tôi đi dạo chợ đêm suốt nửa ngày mà cũng không mua được gì cả.
4️⃣
A: 🔊 你看書的時候聽音樂嗎?
Nǐ kàn shū de shíhou tīng yīnyuè ma?
Khi đọc sách bạn có nghe nhạc không?
🅱️ 🔊 我沒有一邊看書一邊聽音樂的習慣,這樣我不集中。
Wǒ méiyǒu yìbiān kàn shū yìbiān tīng yīnyuè de xíguàn, zhèyàng wǒ bù jízhōng.
Tôi không có thói quen vừa đọc sách vừa nghe nhạc, như vậy tôi không tập trung được.
5️⃣
A: 🔊 從學校騎機車到你家要多久?
Cóng xuéxiào qí jīchē dào nǐ jiā yào duōjiǔ?
Từ trường đến nhà bạn đi xe máy mất bao lâu?
🅱️ 🔊 我家距離學校不遠,騎機車十分鐘就到。/ 我家距離學校不遠,騎十分鐘的機車就到。
Wǒ jiā jùlí xuéxiào bù yuǎn, qí jīchē shí fēnzhōng jiù dào. / Wǒ jiā jùlí xuéxiào bù yuǎn, qí shí fēnzhōng de jīchē jiù dào.
Nhà tôi cách trường không xa, đi xe máy khoảng mười phút là tới. / Nhà tôi cách trường không xa, đi xe máy khoảng mười phút là đến nơi.
6️⃣
A: 🔊 你是第一次來台灣嗎?
Nǐ shì dì yī cì lái Táiwān ma?
Đây là lần đầu tiên bạn đến Đài Loan à?
🅱️ 🔊 不是,去年我來過一次,這次是第二次的。
Bù shì, qùnián wǒ lái guò yí cì, zhè cì shì dì èr cì de.
Không phải, năm ngoái tôi đã đến một lần, lần này là lần thứ hai.
VI. Mỗi tranh một câu
A. Đây là lần đầu tiên Tiểu Mỹ đến Đài Loan. Đại Bằng – bạn của cô đã đưa cô đi ăn rất nhiều món ngon, còn đưa cô ấy đến chợ đêm để mua quần áo. Nhìn hình bên dưới và dùng cấu trúc ngữ pháp “V 起來…” mô tả những gì Tiểu Mỹ nghĩ.
![]() |
Mẫu: 🔊 小美去KTV唱歌,她說: Xiǎo Měi qù KTV chànggē, tā shuō: Tiểu Mỹ đi hát karaoke, cô ấy nói:🔊 這些歌聽起來很好唱。 Zhèxiē gē tīng qǐlái hěn hǎo chàng. Những bài hát này nghe vào thấy rất dễ hát(這些歌 / 聽 / 好唱) |
![]() |
1. 🔊 小美在超市買了一個西瓜,她說: Xiǎo Měi zài chāoshì mǎi le yí gè xīguā, tā shuō: Tiểu Mỹ mua một quả dưa hấu ở siêu thị, cô ấy nói:🔊 台灣的西瓜又大又便宜、吃起來真甜。 Táiwān de xīguā yòu dà yòu piányí, chī qǐlái zhēn tián. Dưa hấu Đài Loan vừa to vừa rẻ, ăn vào thật ngọt.(西瓜 / 吃 / 甜) |
![]() |
2. 🔊 她覺得台灣的 Tā juéde Táiwān de Cô ấy cảm thấy trà ô long của Đài Loan🔊 她覺得台灣的烏龍茶喝起來好好喝🔊 。 Tā juéde Táiwān de wūlóngchá hē qǐlái hǎo hǎo hē. Cô ấy cảm thấy trà ô long của Đài Loan uống vào rất ngon. (烏龍茶 / 喝 / 好喝) |
![]() |
3. 🔊 小美在夜市看到一個背包,她跟大朋說: Xiǎo Měi zài yèshì kàndào yí gè bèibāo, tā gēn Dàpéng shuō: Tiểu Mỹ thấy một cái ba lô ở chợ đêm, cô ấy nói với Đại Bằng:🔊 這家商店的背包看起來不錯, 她就買了一個。 Zhè jiā shāngdiàn de bèibāo kàn qǐlái búcuò, tā jiù mǎi le yí gè. Ba lô của cửa hàng này nhìn vào thấy không tệ, nên cô ấy đã mua một cái.(背包/看/不錯) |
![]() |
4. 🔊 小美在夜市也吃了臭豆腐,她覺得: Xiǎo Měi zài yèshì yě chī le chòu dòufǔ, tā juéde: Tiểu Mỹ cũng ăn đậu hũ thối ở chợ đêm, cô ấy cảm thấy:🔊 臭豆腐聞起來很臭,但吃起來蠻好吃。 Chòu dòufǔ wén qǐlái hěn chòu, dàn chī qǐlái mán hǎo chī. Đậu hũ thối ngửi vào thì rất hôi, nhưng ăn vào thì khá ngon.(臭豆腐/吃/好吃) |
![]() |
5. 🔊 小美還買了衣服,她覺得: Xiǎo Měi hái mǎi le yīfu, tā juéde: Tiểu Mỹ còn mua cả quần áo, cô ấy cảm thấy:🔊 她買的衣服不大不小穿起來很漂亮, 很適合她的個子。 Tā mǎi de yīfu bú dà bù xiǎo, chuān qǐlái hěn piàoliang, hěn shìhé tā de gèzi. Bộ quần áo cô ấy mua không to không nhỏ, mặc vào rất đẹp, rất hợp với vóc dáng của cô ấy.(衣服/穿/漂亮) |
Phần B: Bạn có thể làm gì ở cửa hàng tiện lợi?
1️⃣ 🔊 小美到這家超商,可以做什麼?
Xiǎo Měi dào zhè jiā chāoshāng, kěyǐ zuò shénme?
Tiểu Mỹ đến cửa hàng tiện lợi này có thể làm gì?
🔊 小美到這家超商, 可以按錢、上網、買東西、買捷運票。
Xiǎo Měi dào zhè jiā chāoshāng, kěyǐ àn qián, shàngwǎng, mǎi dōngxi, mǎi jiéyùn piào.
Tiểu Mỹ đến cửa hàng tiện lợi này có thể rút tiền, lên mạng, mua đồ, mua vé tàu điện ngầm.
2️⃣ 🔊 在你家附近的超商也可以做這些事嗎?
Zài nǐ jiā fùjìn de chāoshāng yě kěyǐ zuò zhèxiē shì ma?
Ở cửa hàng tiện lợi gần nhà bạn cũng có thể làm những việc này không?
🔊 除了做這些事以外, 在那裡還可以買彩票、充值,方便得很。
Chúle zuò zhèxiē shì yǐwài, zài nàlǐ hái kěyǐ mǎi cǎipiào, chōngzhí, fāngbiàn de hěn.
Ngoài những việc này ra, ở đó còn có thể mua vé số, nạp tiền, rất tiện lợi.
3️⃣ 🔊 在你們國家的超商也可以做這些事嗎?
Zài nǐmen guójiā de chāoshāng yě kěyǐ zuò zhèxiē shì ma?
Ở cửa hàng tiện lợi tại nước bạn cũng có thể làm những việc này không?
🔊 在我國家的超商也可以做這些事。
Zài wǒ guójiā de chāoshāng yě kěyǐ zuò zhèxiē shì.
Ở cửa hàng tiện lợi nước tôi cũng có thể làm những việc này.
VII. Đọc hiểu
Đọc kinh nghiệm của Tiểu Lâm khi hỏi đường và những câu bên dưới. Đánh dấu ⭕ nếu câu đúng, ✖ nếu câu sai.
🔊 小林是從日本來的大學生,這是他到台北的第三個月,他在學校附近逛已經不會迷路了。有一天,他要提錢買背包,可是附近沒有銀行,所以他問路上的人,有一個人說,提錢不需要去銀行,前面第二個路口的郵局也可以提錢,前面巷子裡的便利商店裡也可能有提款機。小林謝謝他以後,左轉到巷子裡,就看到那家超商。超商裡真的有提款機。他提了錢,買了一個背包,還吃了一碗牛肉麵。
Xiǎo Lín shì cóng Rìběn lái de dàxuéshēng, zhè shì tā dào Táiběi de dì sān gè yuè, tā zài xuéxiào fùjìn guàng yǐjīng bú huì mílù le. Yǒu yì tiān, tā yào tí qián mǎi bèibāo, kěshì fùjìn méiyǒu yínháng, suǒyǐ tā wèn lùshàng de rén, yǒu yí gè rén shuō, tí qián bù xūyào qù yínháng, qiánmiàn dì èr gè lùkǒu de yóujú yě kěyǐ tí qián, qiánmiàn xiàngzi lǐ de biànlì shāngdiàn lǐ yě kěnéng yǒu tíkuǎn jī. Xiǎo Lín xièxie tā yǐhòu, zuǒ zhuǎn dào xiàngzi lǐ, jiù kàndào nà jiā chāoshāng. Chāoshāng lǐ zhēn de yǒu tíkuǎn jī. Tā tí le qián, mǎi le yí gè bèibāo, hái chī le yì wǎn niúròumiàn.
Tiểu Lâm là sinh viên đại học đến từ Nhật Bản, đây là tháng thứ ba anh ấy ở Đài Bắc. Anh ấy đã đi dạo quanh khu vực gần trường và không còn bị lạc nữa. Một ngày nọ, anh ấy muốn rút tiền để mua ba lô, nhưng gần đó không có ngân hàng. Vì vậy, anh ấy hỏi người đi đường. Có một người nói rằng rút tiền không cần đến ngân hàng, bưu điện ở ngã tư thứ hai phía trước cũng có thể rút tiền được, trong cửa hàng tiện lợi ở hẻm phía trước cũng có thể có máy rút tiền. Sau khi cảm ơn người đó, Tiểu Lâm rẽ trái vào hẻm thì nhìn thấy cửa hàng tiện lợi đó. Trong cửa hàng tiện lợi thật sự có máy rút tiền. Anh ấy đã rút tiền, mua một cái ba lô, và còn ăn một tô mì bò.
(O) 1. 🔊 小林到台灣已經三個多月了。
Xiǎo Lín dào Táiwān yǐjīng sān ge duō yuè le.
Tiểu Lâm đến Đài Loan đã hơn ba tháng rồi.
(X) 2. 🔊 小林想知道哪裡有書店。
Xiǎo Lín xiǎng zhīdào nǎlǐ yǒu shūdiàn.
Tiểu Lâm muốn biết ở đâu có hiệu sách.
(X) 3. 🔊 小林問路上的人哪裡有郵局。
Xiǎo Lín wèn lùshàng de rén nǎlǐ yǒu yóujú.
Tiểu Lâm hỏi người đi đường xem ở đâu có bưu điện.
(X) 4. 🔊 在小林前面的第二個路口有一家銀行。
Zài Xiǎo Lín qiánmiàn de dì èr gè lùkǒu yǒu yì jiā yínháng.
Ở ngã tư thứ hai phía trước Tiểu Lâm có một ngân hàng.
(O) 5. 🔊 小林買了一個背包,也選吃了牛肉麵。
Xiǎo Lín mǎi le yí gè bèibāo, yě xuǎn chī le niúròumiàn.
Tiểu Lâm đã mua một cái ba lô, cũng chọn ăn mì bò.
VIII. Viết đoạn văn
題目:🔊 我的問路經驗
Chủ đề: Kinh nghiệm hỏi đường của tôi
🔊 這是我第一次到台北來,很多地方都不知道在哪裡?也不知道怎麼到那裡去?所以請你說一說在台北「問路」的經驗。
Đây là lần đầu tiên tôi tới Đài Bắc, rất nhiều chỗ chẳng biết nằm ở đâu hoặc đi thế nào để đến đó. Vậy nên bạn hãy chia sẻ kinh nghiệm “hỏi đường” ở Đài Bắc cho tôi nhé?
🔊 用下面的生詞和句型,寫出一篇作文,至少 120 個字。
Dùng từ và ngữ pháp bên dưới để viết một đoạn văn ít nhất 120 chữ về kinh nghiệm của bạn sử dụng các mẫu câu và từ vựng cho sẵn dưới đây:
1️⃣ 🔊 在什麼地方問路?
Zài shénme dìfāng wèn lù?
Hỏi đường ở đâu?
2️⃣ 🔊 什麼時候,你要去哪裡?
Shénme shíhòu, nǐ yào qù nǎlǐ?
Khi nào, bạn muốn đi đâu?
3️⃣ 🔊 你怎麼問路?
Nǐ zěnme wèn lù?
Bạn hỏi đường như thế nào?
4️⃣ 🔊 問了很多次嗎?
Wèn le hěn duō cì ma?
Hỏi nhiều lần không?
5️⃣ 🔊 最後到了你要去的地方了嗎?
Zuìhòu dào le nǐ yào qù de dìfāng le ma?
Cuối cùng bạn có đến được nơi cần đến không?
- 生詞 (Từ mới): 迷路、一 直、左轉、右轉、告訴
- 句型 (Mẫu câu): 從……往……
Đoạn văn tham khảo:
🔊 當我第一次來到台北的時候,因為不熟悉路線,所以常常迷路。有一次,我想去士林夜市,可是不知道怎麼走,於是我決定在捷運站附近問路。那時候大約是下午五點,我剛下捷運,準備往夜市方向走。我看到一位阿姨,走過去問她:「請問從這裡往士林夜市怎麼走?」她很親切地告訴我:「你從捷運站出口出來以後,一直走,看到第一個紅綠燈就右轉,再走五分鐘就到了。」我照著她說的走,途中也問了兩次路,因為還是不太確定方向。最後,我真的到了我要去的地方,覺得非常開心。從這次經驗我學到,在台北問路的時候,只要有禮貌,大部分人都很熱心,而且會詳細地幫你指路。
Dāng wǒ dì yī cì lái dào Táiběi de shíhou, yīnwèi bù shúxī lùxiàn, suǒyǐ chángcháng mílù. Yǒu yī cì, wǒ xiǎng qù Shìlín Yèshì, kěshì bù zhīdào zěnme zǒu, yúshì wǒ juédìng zài jiéyùn zhàn fùjìn wèn lù. Nà shíhou dàyuē shì xiàwǔ wǔ diǎn, wǒ gāng xià jiéyùn, zhǔnbèi wǎng yèshì fāngxiàng zǒu. Wǒ kàndào yī wèi āyí, zǒu guòqù wèn tā: “Qǐngwèn cóng zhèlǐ wǎng Shìlín Yèshì zěnme zǒu?” Tā hěn qīnqiè de gàosù wǒ: “Nǐ cóng jiéyùn zhàn chūkǒu chūlái yǐhòu, yìzhí zǒu, kàndào dì yī gè hónglǜdēng jiù yòuzhuǎn, zài zǒu wǔ fēnzhōng jiù dào le.” Wǒ zhàozhe tā shuō de zǒu, túzhōng yě wèn le liǎng cì lù, yīnwèi háishì bù tài quèdìng fāngxiàng. Zuìhòu, wǒ zhēn de dào le wǒ yào qù de dìfāng, juéde fēicháng kāixīn. Cóng zhè cì jīngyàn wǒ xué dào, zài Táiběi wèn lù de shíhou, zhǐyào yǒu lǐmào, dà bùfèn rén dōu hěn rèxīn, érqiě huì xiángxì de bāng nǐ zhǐlù.
Lần đầu tôi đến Đài Bắc, vì không quen đường nên tôi thường bị lạc. Có một lần, tôi muốn đến chợ đêm Sỹ Lâm, nhưng không biết đi thế nào, nên tôi quyết định hỏi đường gần ga tàu điện ngầm. Lúc đó khoảng 5 giờ chiều, tôi vừa xuống tàu và chuẩn bị đi về hướng chợ đêm. Tôi thấy một cô chú đi ngang qua, liền đến hỏi: “Xin hỏi từ đây đi đến chợ đêm Sỹ Lâm như thế nào ạ?” Cô ấy rất thân thiện và nói với tôi: “Bạn đi ra khỏi ga tàu điện, rồi đi thẳng, thấy đèn giao thông đầu tiên thì rẽ phải, đi thêm 5 phút nữa là tới.” Tôi làm theo lời cô ấy nói, trên đường còn hỏi thêm hai lần vì vẫn chưa chắc chắn phương hướng. Cuối cùng tôi cũng đã đến được nơi cần đến, cảm thấy rất vui. Qua trải nghiệm này tôi học được rằng, khi hỏi đường ở Đài Bắc, chỉ cần lịch sự thì hầu hết mọi người đều rất nhiệt tình và sẽ chỉ đường một cách chi tiết.